Theo phong thủy, khi mua chung cư hoặc nhà ở, việc lựa chọn hình thế ngôi nhà có dấu hiệu cát, còn phải nên chọn tầng có hợp với tuổi (Theo Địa Chi) với gia chủ.
Ở trong cùng một tòa nhà, có thể nói số tầng khác nhau sẽ có những ảnh hưởng khác nhau đối với người làm việc trong phòng. Bởi vậy khi lựa chọn tầng phải thông minh trong việc chọn lựa tầng theo ngũ hành trong văn phòng.
Nguyên tắc mà phong thuỷ đưa ra là: nếu số tầng lầu Ngũ hành sinh với Ngũ hành của tuổi người chủ là tốt nhất, nếu khắc ngũ hành của tuổi chủ là không tốt.
Nếu số tầng lầu Ngũ hành bị Ngũ hành của tuổi người chủ khắc cũng tốt vào loại trung bình; Ngũ hành của tuổi người chủ với Ngũ hành tầng lầu như nhau thì giúp tuổi người chủ nên cát.
Mỗi tầng lầu cũng có ngũ hành khác nhau, tự nhiên sẽ ảnh hưởng đến những người có ngũ hành khác nhau ở trong nhà
Khi chọn tầng, nếu Ngũ hành của tầng có vai trò tương sinh tương trợ đối với Ngũ hành trong mệnh của người sử dụng thì là cát. Nếu Ngũ hành của tầng tương sinh chủ mệnh, hỗ trợ chủ mệnh là cát khắc với chủ mệnh là hung.
Nếu Ngũ hành của chủ mệnh khắc với Ngũ hành của tầng là bình thường
Thuyết phong thủy đã áp dụng lý luận về số thứ tự trong Hà Đồ vào Ngũ hành đối với các tầng lầu như sau:
Nhất lục vi Thủy: Số tầng lầu có tận cùng là 1 và 6 ( Tầng 1, 11, 21…; 6, 16, 26, …), Ngũ hành đều thuộc Thủy.
Nhị thất vi Hỏa: Số tầng lầu có tận cùng là 2 và 7 ( Tầng 2, 12, 22…; 7, 17, 27…), Ngũ hành đều thuộc Hỏa.
Tam bát vi Mộc: Số tầng lầu có tận cùng là 3 và 8 ( Tầng 3, 13, 23…; 8, 18, 28…), Ngũ hành đều thuộc Mộc.
Tứ cửu vi Kim: Số tầng lầu có tận cùng là 4 và 9 ( Tầng 1, 14, 24…; 9, 19, 29…), Ngũ hành đều thuộc Kim.
Ngũ thập vi Thổ: Số tầng lầu có tận cùng là 5 và 0 (Tầng 5, 15, 25;…10, 20, 30… ) Ngũ hành đều thuộc Thổ.
Số tầng cũng ứng với năm sinh và Ngũ hành, cụ thể :
Người sinh năm Tý (cầm tinh con chuột), Ngũ hành thuộc Thủy, hợp Kim (tầng 4 – 9), Thủy (tầng 1 – 6), bình thường Hỏa (tầng 2 – 7)
Người sinh năm Sửu (cầm tinh con trâu), Ngũ hành thuộc Thổ, Hợp Hỏa (tầng 2 – 7), Thổ (tầng 5 – 10), bình thường Thủy (tầng 1 – 6)
Người sinh năm Dần (cầm tinh con hổ), Ngũ hành thuộc Mộc, hợp Thủy (tầng 1 – 6), Mộc (tầng 3 – 8), bình thường Thổ (tầng 5 – 10)
Người sinh năm Mão (cầm tinh con mèo), Ngũ hành thuộc Mộc, hợp Thủy (tầng 1 – 6), Mộc (tầng 3 – 8), bình thường Thổ (tầng 5 – 10)
Người sinh năm Thìn (cầm tinh con rồng), Ngũ hành thuộc Thổ, Hợp Hỏa (tầng 2 – 7), Thổ (tầng 5 – 10), bình thường Thủy (tầng 1 – 6)
Người sinh năm Tỵ (cầm tinh con rắn), Ngũ hành thuộc Hỏa, hợp Mộc (tầng 3 – 8), Hỏa (tầng 2 – 7), bình thường Kim (tầng 4 – 9)
Người sinh năm Ngọ (cầm tinh con ngựa), Ngũ hành thuộc Hỏa, hợp Mộc (tầng 3 – 8), Hỏa (tầng 2 – 7), bình thường Kim (tầng 4 – 9)
Người sinh năm Mùi (cầm tinh con dê), Ngũ hành thuộc Thổ, hợp Hỏa (tầng 2 – 7), Thổ (tầng 5 – 10), bình thường Thủy (tầng 1 – 6)
Người sinh năm Thân (cầm tinh con khỉ), Ngũ hành thuộc Kim, hợp Thổ (tầng 5 -10), Kim (tầng 4 – 9), bình thường Mộc (tầng 3 – 8)
Người sinh năm Dậu (cầm tinh con gà), Ngũ hành thuộc Kim, hợp Thổ (tầng 5 -10), Kim (tầng 4 – 9), bình thường Mộc (tầng 3 – 8)
Người sinh năm Tuất (cầm tinh con chó), Ngũ hành thuộc Thổ, hợp Hỏa (tầng 2 – 7), Thổ (tầng 5 – 10), bình thường Thủy (tầng 1 – 6)
Người sinh năm Hợi (cầm tinh con lợn), Ngũ hành thuộc Thủy, hợp Kim (tầng 4 – 9), Thủy (tầng 1 – 6), bình thường Hỏa (tầng 2 – 7)